Nhà cấp 4 hiện nay là lựa chọn của rất nhiều gia chủ ở cả nông thôn lẫn thành phố. Không chỉ có nhiều ưu điểm vượt trội, nhà cấp 4 còn có mức đầu tư có thể nói là “nhẹ nhàng” hơn so với những mẫu nhà khác. Đây cũng là điều thuận lợi đầu tiên để các gia chủ nhanh chóng quyết định xây nhà.
Mặc dù mọi sự tính toán ban đầu chỉ mang tính tương đối, tuy nhiên, bạn cần biết mức chênh lệch giữa dự tính và thực chi sẽ không quá lớn. Với tư cách là nhà thầu, bạn có thể áp dụng phương pháp dưới đây để tính toán và tư vấn cho gia chủ.
Tư vấn phí xây dựng nhà cấp 4 cho gia chủ như thế nào?
1. Tính chi phí nhân công
a. Diện tích tính tiền xây dựng là bao nhiêu?
Đối với cách tính diện tích tính tiền xây dựng, bạn nên tính như sau:
Diện tích tính tiền xây dựng = (diện tích xây dựng ) x hệ số xây dựng
Trong đó, bạn nên lưu ý hệ số xây dựng có sự khác nhau giữa các nhà thầu, còn hệ số xây dựng được dùng nhiều hiện nay là 1.3.
b. Chi phí nhân công:
Hiện nay, tiền nhân công xây dựng thường dao động ở mức 850.000 – 1 triệu đồng/m2. Vì thế, bạn chỉ cần lấy con số cụ thể ở mức tiền này, nhân với diện tích tính tiền xây dựng là được con số chi tiết về chi phí cho nhân công.
2. Chi phí vật liệu:
Bạn cần biết chi phí vật liệu ngoài phụ thuộc vào diện tích, thiết kế, trong nhiều trường hợp còn phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của từng gia chủ.
Dưới đây là cách tính chi phí vật liệu chi tiết cho nhà có diện tích xây dựng 80m2. Tùy vào giá thành vật liệu tại thời điểm xây dựng mà bạn có thể linh hoạt áp dụng.
STT |
TÊN HẠNG MỤC |
KHỐI LƯỢNG |
DVT |
ĐƠN GIÁ |
THÀNH TIỀN |
I |
PHẦN MÓNG |
|
|
|
|
1 |
Đào đất |
27.6 |
m3 |
220,000 |
6,082,560 |
2 |
Bê tông lót đá 1x2, M100 |
12.1 |
m3 |
1,100,000 |
13,305,600 |
3 |
Cốt thép móng |
0.2 |
Tấn |
15,000,000 |
3,360,000 |
4 |
Cốt thép cổ trụ |
0.1 |
Tấn |
15,000,000 |
816,480 |
5 |
Ván khuôn móng |
12.8 |
m2 |
120,000 |
1,536,000 |
6 |
Bê tông móng đá 1x2, M250 |
3.4 |
m3 |
1,400,000 |
4,704,000 |
7 |
Ván khuôn cổ trụ |
10.0 |
m2 |
120,000 |
1,198,080 |
8 |
Bê tông cổ trụ đá 1x2, M250 |
0.6 |
m3 |
1,400,000 |
846,720 |
II |
PHẦN KHUNG, KẾT CẤU |
|
|
|
|
9 |
Ván khuôn đà kiểng |
36.0 |
m2 |
120,000 |
4,320,000 |
10 |
Cốt thép đà kiểng |
0.5 |
Tấn |
15,000,000 |
7,003,500 |
11 |
Bê tông đà kiểng đá 1x2, M250 |
3.2 |
m3 |
1,400,000 |
4,508,000 |
12 |
Ván khuôn cột |
38.4 |
m2 |
120,000 |
4,608,000 |
13 |
Cốt thép cột |
0.202 |
Tấn |
15,000,000 |
3,024,000 |
14 |
Bê tông cột đá 1x2, M250 |
2.0 |
m3 |
1,400,000 |
2,822,400 |
15 |
Ván khuôn dầm sàn |
74.1 |
m2 |
120,000 |
8,889,600 |
16 |
Cốt thép dầm sàn |
1.1 |
Tấn |
15,000,000 |
15,889,230 |
17 |
Bê tông dầm sàn đá 1x2, M250 |
7.6 |
m3 |
1,400,000 |
10,592,820 |
18 |
Thép hộp sản giá 50x100 |
36.0 |
md |
150,000 |
5,400,000 |
19 |
Lanh tô cửa |
20.5 |
m |
120,000 |
2,460,000 |
III |
PHẦN HOÀN THIỆN |
|
|
|
|
20 |
Xây tường gạch ống 8x8x180 bằng vữa XM M75 |
327.3 |
m2 |
140,000 |
45,828,160 |
21 |
Trét trong ngoài bằng vữa XM mác 50 dày 15 |
219.5 |
m2 |
65,000 |
14,266,980 |
22 |
Sơn nước trong nhà |
219.5 |
m2 |
65,000 |
14,266,980 |
23 |
Trét cột bằng vữa XM dày 15 |
32.0 |
m2 |
75,000 |
2,400,000 |
24 |
Trần thạch cao khung chìm |
101.8 |
m2 |
135,000 |
13,737,600 |
25 |
Cầu thang bằng thép theo thiết kế |
6.2 |
m |
1,200,000 |
7,440,000 |
26 |
Lan can cầu thang |
6.2 |
m |
650,000 |
4,030,000 |
27 |
Mái lợp tole mạ màu dày 0.45, xà gồ mái bằng thép hộp 50x100x1.2 |
53.8 |
m2 |
300,000 |
16,140,000 |
28 |
Cửa đi, cửa sổ |
38.8 |
m2 |
1,250,000 |
48,505,000 |
29 |
Hệ mái che trục 1 bằng thép hình U150x65x6.5 và lam thép hộp 50x100x1.8 |
9.0 |
m2 |
650,000 |
5,850,000 |
30 |
Ốp WC |
8.0 |
m2 |
220,000 |
1,760,000 |
31 |
Lát nền gạch |
101.8 |
m2 |
220,000 |
22,387,200 |
32 |
Cổng, hàng rào |
22.0 |
m2 |
545,000 |
11,990,000 |
IV |
VẬT TƯ NHÂN CÔNG ĐIỆN, NƯỚC |
110.0 |
m2 |
350,000 |
38,500,000 |
33 |
CỘNG |
|
|
|
348,468,910 |
Bạn nên tìm hiểu kỹ giá vật liệu xây dựng trên thị trường và chất lượng của từng thương hiệu để tư vấn cho khách
Giá thành xây dựng nhà cấp 4 trọn gói rơi vào khoảng 4-5 triệu đồng/m2. Như vậy, căn nhà cấp 4 hoàn chỉnh (không bao gồm nội thất rời như bàn ghế, tủ giường, tivi tủ lạnh máy giặt...) theo ví dụ diện tích như trên nằm ở mức 468 triệu (4.5 triệu x 104m2).
Trong ví dụ trên đây, chi phí cho nhân công chiếm khoảng 30% giá thành căn nhà, vật tư chiếm khoảng 60% giá thành căn nhà, phần chi phí còn lại là phí quản lý của nhà thầu.
Lưu ý rằng khi tư vấn cho gia chủ, bạn nên trao đổi trước về khả năng tài chính của họ để có những gợi ý hợp lý. Bạn cũng nên lưu ý, đối với nhiều gia chủ, việc giúp họ tiết kiệm tiền một cách khoa học cũng đem lại những lợi ích thiết thực cho quá trình hợp tác sau này đấy.