Tìm hiểu cách tư vấn tính phí xây dựng nhà cấp 4 trong năm 2020 cho gia chủ

Nhà cấp 4 hiện nay là lựa chọn của rất nhiều gia chủ ở cả nông thôn lẫn thành phố. Không chỉ có nhiều ưu điểm vượt trội, nhà cấp 4 còn có mức đầu tư có thể nói là “nhẹ nhàng” hơn so với những mẫu nhà khác. Đây cũng là điều thuận lợi đầu tiên để các gia chủ nhanh chóng quyết định xây nhà.

Mặc dù mọi sự tính toán ban đầu chỉ mang tính tương đối, tuy nhiên, bạn cần biết mức chênh lệch giữa dự tính và thực chi sẽ không quá lớn. Với tư cách là nhà thầu, bạn có thể áp dụng phương pháp dưới đây để tính toán và tư vấn cho gia chủ.

Tư vấn phí xây dựng nhà cấp 4 cho gia chủ như thế nào?

1. Tính chi phí nhân công

a. Diện tích tính tiền xây dựng là bao nhiêu?

Đối với cách tính diện tích tính tiền xây dựng, bạn nên tính như sau:

Diện tích tính tiền xây dựng  = (diện tích xây dựng  ) x hệ số xây dựng

Trong đó, bạn nên lưu ý hệ số xây dựng có sự khác nhau giữa các nhà thầu, còn hệ số xây dựng được dùng nhiều hiện nay là 1.3.

b. Chi phí nhân công:

Hiện nay, tiền nhân công xây dựng thường dao động ở mức 850.000 – 1 triệu đồng/m2. Vì thế, bạn chỉ cần lấy con số cụ thể ở mức tiền này, nhân với diện tích tính tiền xây dựng là được con số chi tiết về chi phí cho nhân công.

2. Chi phí vật liệu:

Bạn cần biết chi phí vật liệu ngoài phụ thuộc vào diện tích, thiết kế, trong nhiều trường hợp còn phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của từng gia chủ.

Dưới đây là cách tính chi phí vật liệu chi tiết cho nhà có diện tích xây dựng 80m2. Tùy vào giá thành vật liệu tại thời điểm xây dựng mà bạn có thể linh hoạt áp dụng.

STT

TÊN HẠNG MỤC

KHỐI LƯỢNG

DVT

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

I

PHẦN MÓNG

1

Đào đất

27.6

m3

220,000

6,082,560

2

Bê tông lót đá 1x2, M100

12.1

m3

1,100,000

13,305,600

3

Cốt thép móng

0.2

Tấn

15,000,000

3,360,000

4

Cốt thép cổ trụ

0.1

Tấn

15,000,000

816,480

5

Ván khuôn móng

12.8

m2

120,000

1,536,000

6

Bê tông móng đá 1x2, M250

3.4

m3

1,400,000

4,704,000

7

Ván khuôn cổ trụ

10.0

m2

120,000

1,198,080

8

Bê tông cổ trụ đá 1x2, M250

0.6

m3

1,400,000

846,720

II

PHẦN KHUNG, KẾT CẤU

9

Ván khuôn đà kiểng

36.0

m2

120,000

4,320,000

10

Cốt thép đà kiểng

0.5

Tấn

15,000,000

7,003,500

11

Bê tông đà kiểng đá 1x2, M250

3.2

m3

1,400,000

4,508,000

12

Ván khuôn cột

38.4

m2

120,000

4,608,000

13

Cốt thép cột

0.202

Tấn

15,000,000

3,024,000

14

Bê tông cột đá 1x2, M250

2.0

m3

1,400,000

2,822,400

15

Ván khuôn dầm sàn

74.1

m2

120,000

8,889,600

16

Cốt thép dầm sàn

1.1

Tấn

15,000,000

15,889,230

17

Bê tông dầm sàn đá 1x2, M250

7.6

m3

1,400,000

10,592,820

18

Thép hộp sản giá 50x100

36.0

md

150,000

5,400,000

19

Lanh tô cửa

20.5

m

120,000

2,460,000

III

PHẦN HOÀN THIỆN

20

Xây tường gạch ống 8x8x180 bằng vữa XM M75

327.3

m2

140,000

45,828,160

21

Trét trong ngoài bằng vữa XM mác 50 dày 15

219.5

m2

65,000

14,266,980

22

Sơn nước trong nhà

219.5

m2

65,000

14,266,980

23

Trét cột bằng vữa XM dày 15

32.0

m2

75,000

2,400,000

24

Trần thạch cao khung chìm

101.8

m2

135,000

13,737,600

25

Cầu thang bằng thép theo thiết kế

6.2

m

1,200,000

7,440,000

26

Lan can cầu thang

6.2

m

650,000

4,030,000

27

Mái lợp tole mạ màu dày 0.45, xà gồ mái bằng thép hộp 50x100x1.2

53.8

m2

300,000

16,140,000

28

Cửa đi, cửa sổ

38.8

m2

1,250,000

48,505,000

29

Hệ mái che trục 1 bằng thép hình U150x65x6.5 và lam thép hộp 50x100x1.8

9.0

m2

650,000

5,850,000

30

Ốp WC

8.0

m2

220,000

1,760,000

31

Lát nền gạch

101.8

m2

220,000

22,387,200

32

Cổng, hàng rào

22.0

m2

545,000

11,990,000

IV

VẬT TƯ NHÂN CÔNG ĐIỆN, NƯỚC

110.0

m2

350,000

38,500,000

33

CỘNG

348,468,910

                                                                                      

Bạn nên tìm hiểu kỹ giá vật liệu xây dựng trên thị trường và chất lượng của từng thương hiệu để tư vấn cho khách

Giá thành xây dựng nhà cấp 4 trọn gói rơi vào khoảng 4-5 triệu đồng/m2. Như vậy, căn nhà cấp 4 hoàn chỉnh (không bao gồm nội thất rời như bàn ghế, tủ giường, tivi tủ lạnh máy giặt...) theo ví dụ diện tích như trên nằm ở mức 468 triệu (4.5 triệu x 104m2).

Trong ví dụ trên đây, chi phí cho nhân công chiếm khoảng 30% giá thành căn nhà, vật tư chiếm khoảng 60% giá thành căn nhà, phần chi phí còn lại là phí quản lý của nhà thầu.

Lưu ý rằng khi tư vấn cho gia chủ, bạn nên trao đổi trước về khả năng tài chính của họ để có những gợi ý hợp lý. Bạn cũng nên lưu ý, đối với nhiều gia chủ, việc giúp họ tiết kiệm tiền một cách khoa học cũng đem lại những lợi ích thiết thực cho quá trình hợp tác sau này đấy.

Tin liên quan

Tôi muốn tìm